Phương pháp xác định định lượng Định_lượng

Điều kiện

Giấy và các vật cần đo phải được đặt trong môi trường chuẩn:

Giấy phải được đặt trong môi trường chuẩn một khoảng thời gian đủ để nhiệt độ, độ ẩm của giấy và môi trường cân bằng, ít nhất là 24 giờ

Mẫu

Mẫu để đo phải đạt độ đồng đều tương đối về độ dày, về phân bổ khối lượng riêng, về nhiệt độ, độ ẩm tại các vị trí khác nhau (trên tờ giấy và giữa các tờ giấy với nhau).

Thiết bị đo

  • Cân Scaltec có sai số 0.001~0.0001g
  • Ẩm kế Haar của Đức
  • Nhiệt kế kỹ thuật số
  • Dao cắt mẫu phải chính xác, có sai số ± 1% diện tích cắt cần thiết
  • Khuôn cắt mẫu có dạng hình chữ nhật hoặc tròn
  • Cân có sai số cho phép ± 0,5% và độ nhạy ± 0,2% khối lượng thật của vật cần cân
  • Ẩm kế có khả năng đo được độ ẩm không khí chính xác tới ±1%
  • Nhiệt kế phải được chia độ chính xác tới 0,2 °C

Điều hoà kết quả

Kết quả đo được tính theo công thức

g = m A ∗ 10000 {\displaystyle g={\frac {m}{A}}*10000}

trong đó:

g: định lượng tính bằng g/m²m: khối lượng đo tính được của một mẫu thử tính bằng gamA: diện tích mẫu thử tính bằng cm²

Kết quả lấy đến ba chữ số có nghĩa. Độ chính xác của phép đo được xác định qua độ lập lại (cùng một mẫu thử, cùng một người thao tác, trên cùng một máy đo trong cùng một phòng thí nghiệm) và độ tái lập giữa các phòng thí nghiệm (cùng một mẫu thử, được thực hiện trong các phòng thí nghiệm khác nhau)